Gặp khó khăn về THUẾ, nhấc máy và GỌI: 0967432463

Đây là thắc mắc của rất nhiều Doanh Nghiệp. Chúng tôi hiểu, doanh nghiệp hàng ngày, hàng tháng, hàng năm đã và đang phải quay cuồng với biết bao công việc, nghiệp vụ, khách hàng, tồn kho… và rồi BẠN NGHĨ rằng thực hiện nghĩa vụ thuế là Đơn Giản (vì doanh nghiệp phải nộp tiền mà). Và rồi bạn “quên”, và rồi doanh nghiệp “quên”, và rồi cơ quan thuế phải nhắc bạn, và lúc đó thì khoản phạt đã xuất hiện rồi (tệ hơn là nếu doanh nghiệp không kinh doanh tại đúng địa điểm trên đăng ký kinh doanh, thì khi cơ quan thuế xuống kiểm tra là doanh nghiệp lại bị phạt thêm các tội khác nữa)

 

Thuế chồng thuế, Tội chồng tội, Phạt chồng phạt. Mọi thứ liên tục xuất hiện làm cho Doanh nghiệp cực kỳ mệt mỏi. Trong khi, mọi chuyện có thể dừng lại ngay từ khi nó chưa bắt đầu nếu như Doanh nghiệp biết được Thời Hạn và Các mức phạt chậm nộp tờ khai thuế GTGT (VAT), Thuế TNCN, Thuế TNDN, Thuế Môn Bài:

Tờ Khai

Hạn Nộp
. Thuế Môn Bài . Với Doanh nghiệp mới thành lập: Thành lập tháng nào nộp tháng đấy (ví dụ thành lập ngày 10/08/2018 thì hạn nộp là 31/08/2018)

. Với các Doanh nghiệp đã thành lập trước 01/01/2018, hạn nộp 30/01/2018

. Thuế Giá Trị Gia Tăng . Với Doanh Nghiệp nộp theo tháng: Ngày 20 tháng sau

. Với Doanh Nghiệp nộp theo quý: Ngày 30 tháng 1, 4, 7, 10

. Thuế thu nhập cá nhân . Với Doanh Nghiệp nộp theo tháng: Ngày 20 tháng sau

. Với Doanh Nghiệp nộp theo quý: Ngày 30 tháng 1, 4, 7, 10

. Thuế thu nhập doanh nghiệp . Ngày 30 tháng 1, 4, 7, 10
. Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn . Với Doanh Nghiệp nộp theo tháng: Ngày 20 tháng sau

. Với Doanh Nghiệp nộp theo quý: Ngày 30 tháng 1, 4, 7, 10

. Báo cáo tài chính, Quyết toán thuế TNDN, TNCN Chậm nhất là ngày thứ 90 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính (ngày 30 hoặc 31/3)

 

anh nop-cham-to-khai

Điều 9 của Thông tư 166/2013/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/01/2014 có quy định cụ thể các mức xử phạt đối với hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế so với thời hạn quy định như sau:

STT Mức phạt Hành vi
1 Cảnh cáo . Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 01 ngày đến 05 ngày mà có tình tiết giảm nhẹ.
2 400.000đ – 1.000.000đ . Nộp hồ sơ khai thuế cho cơ quan thuế quá thời hạn quy định từ 01 ngày đến 10 ngày
3 800.000d – 2.000.000đ . Nộp hồ sơ khai thuế cho cơ quan thuế quá thời hạn quy định từ trên 10 ngày đến 20 ngày
4 1.200.000đ – 3.000.000đ . Nộp hồ sơ khai thuế cho cơ quan thuế quá thời hạn quy định từ trên 20 ngày đến 30 ngày
5 1.600.000đ – 4.000.000đ . Nộp hồ sơ khai thuế cho cơ quan thuế quá thời hạn quy định từ trên 30 ngày đến 40 ngày
6 2.000.000đ – 5.000.000đ . Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ trên 40 ngày đến 90 ngày.

. Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định trên 90 ngày nhưng không phát sinh số thuế phải nộp

. Không nộp hồ sơ khai thuế nhưng không phát sinh số thuế phải nộp (trừ trường hợp pháp luật có quy định không phải nộp hồ sơ khai thuế).

. Nộp hồ sơ khai thuế tạm tính theo quý quá thời hạn quy định trên 90 ngày, kể từ ngày hết thời hạn nộp hồ sơ khai thuế nhưng chưa đến thời hạn nộp hồ sơ khai quyết toán thuế năm.

 

  1. Phạt cảnh cáo đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 01 ngày đến 05 ngày mà có tình tiết giảm nhẹ.

 

  1. Phạt tiền 700.000 đồng, nếu có tình tiết giảm nhẹ thì mức tiền phạt tối thiểu không thấp hơn 400.000 đồng hoặc có tình tiết tăng nặng thì mức tiền phạt tối đa không quá 1.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế cho cơ quan thuế quá thời hạn quy định từ 01 ngày đến 10 ngày (trừ trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều này).

 

  1. Phạt tiền 1.400.000 đồng, nếu có tình tiết giảm nhẹ thì mức tiền phạt tối thiểu không dưới 800.000 đồng hoặc có tình tiết tăng nặng thì mức tiền phạt tối đa không quá 2.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế cho cơ quan thuế quá thời hạn quy định từ trên 10 ngày đến 20 ngày.

 

  1. Phạt tiền 2.100.000 đồng, nếu có tình tiết giảm nhẹ thì mức tiền phạt tối thiểu không thấp hơn 1.200.000 đồng hoặc có tình tiết tăng nặng thì mức tiền phạt tối đa không quá 3.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế cho cơ quan thuế quá thời hạn quy định từ trên 20 ngày đến 30 ngày.

 

  1. Phạt tiền 2.800.000 đồng, nếu có tình tiết giảm nhẹ thì mức tiền phạt tối thiểu không thấp hơn 1.600.000 đồng hoặc có tình tiết tăng nặng thì mức tiền phạt tối đa không quá 4.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế cho cơ quan thuế quá thời hạn quy định từ trên 30 ngày đến 40 ngày.

 

  1. Phạt tiền 3.500.000 đồng, nếu có tình tiết giảm nhẹ thì mức tiền phạt tối thiểu không thấp hơn 2.000.000 đồng hoặc có tình tiết tăng nặng thì mức tiền phạt tối đa không quá 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

a) Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ trên 40 ngày đến 90 ngày.

b) Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định trên 90 ngày nhưng không phát sinh số thuế phải nộp hoặc trường hợp quy định tại Khoản 9 Điều 13 Thông tư này.

c) Không nộp hồ sơ khai thuế nhưng không phát sinh số thuế phải nộp (trừ trường hợp pháp luật có quy định không phải nộp hồ sơ khai thuế).

d) Nộp hồ sơ khai thuế tạm tính theo quý quá thời hạn quy định trên 90 ngày, kể từ ngày hết thời hạn nộp hồ sơ khai thuế nhưng chưa đến thời hạn nộp hồ sơ khai quyết toán thuế năm.

  1. Thời hạn nộp hồ sơ quy định tại Điều này bao gồm cả thời gian được gia hạn nộp hồ sơ khai thuế theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.

 

  1. Không áp dụng các mức xử phạt quy định Điều này đối với trường hợp người nộp thuế trong thời gian được gia hạn thời hạn nộp hồ sơ khai thuế, gia hạn thời hạn nộp thuế.

 

  1. Người nộp thuế chậm nộp hồ sơ khai thuế bị xử phạt theo quy định tại các Khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6 Điều này, nếu dẫn đến chậm nộp tiền thuế thì phải nộp tiền chậm nộp tiền thuế theo quy định tại Điều 106 Luật quản lý thuế và các văn bản quy định chi tiết thi hành Luật này.

 

Trường hợp chậm nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định và cơ quan thuế đã ra quyết định ấn định số thuế phải nộp. Sau đó trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ khai thuế, người nộp thuế nộp hồ sơ khai thuế hợp lệ và xác định đúng số tiền thuế phải nộp của kỳ nộp thuế thì cơ quan thuế xử phạt hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế theo Khoản 1, 2, 3, 4, 5 và Khoản 6 Điều này và tính tiền chậm nộp tiền thuế theo quy định. Cơ quan thuế phải ra quyết định bãi bỏ quyết định ấn định thuế.

 

Cùng chủ đề – Có thể bạn quan tâm:

(1) Dịch vụ kế toán thuế trọn gói

(2) Dịch vụ mở lại mã số thuế bị đóng/mã số thuế bị khóa